Danh mục tài liệu ôn tập thi tuyển viên chức 2017

DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP THI TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2017 

Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật

I. Tài liệu ôn tập môn Kiến thức chung:

1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01/01/2012).

2. Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

3. Nghị định 27/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức.

4. Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 8/5/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Thông tư 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 8/5/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

6. Thông tư 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

7. Luật số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005 về phòng chống tham nhũng.

8. Luật số 44/2013/QH13 ngày  29/11/2013 về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

9. Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về “Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” và Thông báo Kết luận tại Hội nghị lần thứ mười Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX.

10. Kết luận số 30-KL/TW ngày 20 tháng 7 năm 2004 của Ban chấp hành Trung ương về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII.

11. Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Chính trị về tiếp tục xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ đổi mới.

12. Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16/7/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

13. Quyết định số 489/QĐ-BVHTTDL ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật.

14. Quyết định số 3345/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Nhà sáng tác.

15. Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020.

16. Quyết định số 80/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế Thực hiện dân chủ trong hoạt động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

17. Quyết định số 61/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 31/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch.

18. Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

19. Thông tư 71/2006/TT0BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.

II. Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành:

1. Đối với vị trí chuyên viên, tài liệu ôn tập bao gồm:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01/01/2012).

- Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

- Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

- Tài liệu Bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (Ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-BNV ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

2. Đối với vị trí Kế toán viên, tài liệu ôn tập bao gồm:

- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước

- Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước

- Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước

- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015

- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán

- Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16/09/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập

- Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước

- Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp

- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

- Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/09/2007 Sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập

III. Nội dung ôn tập môn Tiếng Anh trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1. Pronouns:

- Personal (subject, object)

- Reflexive and emphatic: myself, etc.

- Impersonal: it, there

- Demonstrative: this, that, these, those

- Indefinite: something, everybody, some, any, etc.

2. Nouns:

- Singular and Plural (regular & irregular forms)

- Countable & uncountable nouns

- Compound nouns

- Quantifiers with some/ any, many/ much, a little/ little/ few/ a few

- Possessive cases with ‘s & s’

- Articles: a/ an/ the

3. Verbs:

3.1. Tenses

            + Present simple

            + Present continuous

            + Present perfect

            + Past simple

            + Past continuous

            + Past perfect

            + Future with going to

            + future with  will

3.2. Imperatives:

3.3. Questions: Yes/ No questions & Wh- questions

3.4. Passive voice (affirmative passive of: present simple, past simple, future simple only)

3.5. Conditional sentences: Type 1, 2, 3.

3.6. Relative clauses: defining which/ who/ whom/ where in relative clauses

3.7. Reported speech: Statements, questions: say, ask, tell (direct speech of simple tenses only)

3.8. Modal verbs:

- Can (ability, request)

- Could (ability, possibility, polite request)

- Would (polite request), will (offer, promise, decision)

- Shall (suggestion, offer)

- Should, shouldn’t (advice)

- Have to, must (obligation), mustn’t (prohibition)

3.9. Verb patterns:

            - gerunds after verbs &  prepositions (common only)

            - verbs (with & without to) after verbs and adjectives (common only)

4. Connectors:

- and, but, although

- when, while, until, before, after, as soon as

- because. since, if

5. Adjectives:

- Colors, size, shape, quality, nationality

- Cardinal and ordinal numbers

- Possessive adjectives: my, your, etc.

- Adjectives ending with -ing/ -ed

- Comparative, equality & superlative

6. Adverbs:

- Regular & irregular forms

- Manner (quickly, carefully, etc.)

- Frequency (often, never, etc.)

- Definite time (already, just, yet, etc.)

- Degree (very, too)

- Place (here, there, etc.)

- Sequence (first, next, etc.)

- Sentence adverbs: too, either, etc.

- Comparative & superlative forms (regular & irregular forms of: well, badly, many, much)

7. Prepositions:

- Location

- Time

- Instrument

- Prepositions followed: adjectives (afraid of, interested in, …), verbs (laugh at, ask for,etc.)

8. Suggested topics: everyday life, daily activities, leisure activities, big cities, traffic, environment, scientific achievements, etc.

III. Nội dung ôn tập tin học cơ bản

1. Hệ điều hành Windows XP, Windows 7

- Cách thiết lập chế độ bảo vệ màn hình; cài đặt máy in mới; thiết lập độ phân giải của màn hình; đặt chế độ màn hình nghỉ; đặt ngày, tháng, năm cho      máy tính.

- Khái niệm Shortcut, cách thiết lập Shortcut trên màn hình nền.

- Quy định tên thư mục, tệp tin.

- Thao tác để tìm kiếm một tệp (file) trong ổ đĩa.

- Thao tác xóa mootn phần mềm đang được cài đặt trong máy tính; Xóa vĩnh viễn một thư mục hoặc một tệp tin.

- Các thao tác khác:

+ Chuyển đổi qua lại giữa các ứng dụng trong Windows

+ Chọn nhiều file liên tục trong danh sách file

+ Chọn nhiều file không liên tục trong danh sách file

+ Thoát khỏi một chương trình ứng dụng

+ Bật, tắt máy tính đúng cách

- Các tính năng mới của Windows 7 so với Windows XP.

2. Microsoft Word 2003

- Khởi động, ra khỏi phầm mềm Microsoft Word.

- Thao tác soan thảo văn bản.

- Thiết lập các chế độ làm việc cơ bản.

- Các thao tác định vị con trỏ máy tính.

- Các thao tác cơ bản trên khối: Chọn khối, sao chép, di chuyển, xóa, tìm kiếm và thay thế,...

- Các thao tác định dạng: Phông chữ - Font, đoạn - Paragraph, liệt kê - Bullets and Numbering, cột - Columns, chữ rơi - Drop cap, định vị - Tabs...

- Chèn: Ký tự đặc biệt - Symbol, hình ảnh - Picture, khung chữ - Text box, chữ nghệ thuật - WordArt, đánh số trang - Page numbers, tệp tin, ký hiệu - thứ tự đầu dòng, đường kẻ, công thức toán học, biểu đồ,...

- Tạo chú thích.

- Bảng biểu - Table: Chèn bảng, xóa cột, xóa dòng, tách bảng, trộn ô, tùy chỉnh bảng, sử dụng thanh công cụ bảng biểu Tables and Borders, sử dụng một số hàm số trong bảng,...

- Định dạng trang in khổ giấy, Tiêu đề trang - chân trang, In ấn...

- Thao tác trộn thư tín.

- Bảo mật file: đặt password cho file văn bản

- Các tính năng mới của Microsoft Word 2007 so với Microsoft Word 2003.

3. Microsoft Excel 2003

- Khái niệm địa chỉ: Tương đối ,tuyệt đối, hỗn hợp.

- Thao tác và Quản lý bảng tính:

+ Tạo mới, mở, đóng bảng tính; Đổi tên bảng tính; Chèn thêm bảng tính;

+ Thêm hoặc xóa hàng hoặc cột trong bảng tính.

+ Di chuyển con trỏ trong bảng tính: Sang phải, sang trái, lên, xuống một cột, một hàng; Lên, xuống màn hình khuất trên, khuất dưới, khuất trái, khuất phải.

- Quản lý cửa số bảng tính

+ Chẻ đôi cửa số bảng tính; Cố định một phần bảng tính;

+ Thao tác với thanh công cụ.

- Xử lý dữ liệu:

+ Sửa, xóa dữ liệu;

+ Sắp xếp dữ liệu;

+ Lọc dữ liệu theo tiên chuẩn.

- Tạo và chỉnh sửa biểu đồ:

+ Tạo biểu đồ tự động;

+ Tạo biểu đồ từ số liệu trong bảng tính;

+ Sửa biểu đồ: kiểu biểu đồ, kiểu chữ trong biểu đồ, màu sắc...

+ Dịch chuyển, sửa chữa kích cỡ biểu đồ.

- Một số hàm thông dụng: SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT, COUNTA, RANK, VALUE

- Hàm, toán tử xử lý chuỗi ký tự: LOWER, UPPER; Dấu “”

- Hàm logic: AND, OR

- Hàm tìm kiếm: VLOOKUP, HLOOKUP

- In ấn trong Excel: In một vùng của bảng tính; in lặp lại tiêu đề bảng tính tại các trangười sau.

- Các tính năng mới của Microsoft Excel 2007 so với Microsoft Excel 2003.

4. Microsoft PowerPoint 2003

- Thao tác tạo một bản trình bày (Presentation) mới, sử dụng thiết kế mẫu Design Templates.

- Thao tác chọn mẫu bố cục Slides.

- Thao tác tạo các hiệu ứng cho Slides.

- Thao tác xóa Slide, sao chép một Slide, thêm Slide.

- Thao tác chèn phim vào Slide.

- Thao tác in ghi chú cho Slide.

- Thao tác chèn: Phim, ảnh, biểu đồ vào Slide.

- Các tính năng mới của Microsoft PowerPoint 2007 so với Microsoft PowerPoint 2003.

5. Mạng, Internet và hòm thư điện tử

- Khái niệm Mạng cục bộ; mạng diện rộng, mạng Internet.

- Kể tên một số phần mềm trình duyệt Internet.

- Các thao tác cơ bản khi sử dụng phần mềm trình duyệt: Gõ địa chỉ, sao chép thông tin trên mạng, đặt địa chỉ trên mạng internet làm trang chủ,...

- Cách truy cập và thoát khỏi hòm thư;

- Thao tác nhận thư, gửi thư, chuyển tiếp thư,...

- Ý nghĩa các thành tố “TO”, “CC”, “BCC”, “SUBJECT” trong phần mềm gửi nhận thư điện tử.

- Các chức năng của Inbox, Outbox, Draft, Send, Sent... trong phần mềm gửi nhận thư điện tử.

- Cách gửi thư điện tử kèm Files.

- Thêm địa chỉ người quen vào sổ địa chỉ hòm thư.

- Phân biệt trang tìm kiếm thông tin (máy tìm kiếm) với trang thông tin

HỘI ĐỒNG THI TUYỂN VIÊN CHỨC

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ - TRUNG TÂM HỖ TRỢ SÁNG TÁC VĂN HỌC NGHỆ THUÂT
Địa chỉ : 1A Hoa Lư, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : 04 39.745.763
Bản quyền thuộc về Trung tâm Hỗ trợ Sáng tác VHNT. Yêu cầu trích nguồn khi đăng tải nội dung từ trang web này