Chùm thơ Hoàng Vũ Thuật – Hội văn học nghệ thuật Quảng Bình
Thơ Hoàng Vũ Thuật – Hội văn học nghệ thuật Quảng Bình – sáng tác tại Nhà sáng tác Đà Nẵng tháng 10/2020
- Published in Tác phẩm mới
- 0
Thơ Hoàng Vũ Thuật – Hội văn học nghệ thuật Quảng Bình – sáng tác tại Nhà sáng tác Đà Nẵng tháng 10/2020
Thơ Đỗ Thành Đồng – Hội văn học nghệ thuật Quảng Bình – sáng tác tại Nhà sáng tác Đà Nẵng tháng 10/2020.
BẬT KHÓC
Trong tháng 11/2020, Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật tổ chức các Trại sáng tác tại các Nhà sáng tác trực thuộc trung tâm.
DANH SÁCH CÁC TRẠI DIỄN RA TRONG THÁNG 11 NĂM 2020
STT | Tên Hội VHNT | Địa điểm | Khai mạc | Bế mạc |
TRẠI THƯỜNG NIÊN | ||||
1 | Hội văn học nghệ thuật Kiên Giang | Tam Đảo | 1/11 | 15/11 |
2 | Hội văn học nghệ thuật Đồng Nai | Tam Đảo | 18/11 | 02/12 |
3 | Hội Nghệ sỹ Sân khấu Việt Nam | Đại Lải | 12/11 | 22/11 |
4 | Hội Nghệ sỹ Nhiếp ảnh Việt Nam | Đại Lải | 26/11 | 02/12 |
5 | Hội VHNT các Dân tộc thiểu số Việt Nam | Nha Trang | 01/11 | 15/11 |
6 | Hội văn học nghệ thuật Hải Dương | Nha Trang | 01/11 | 15/11 |
7 | Hội Điện ảnh Việt Nam | Nha Trang | 23/11 | 02/12 |
8 | Hội văn học nghệ thuật Phú Thọ | Vũng Tàu | 02/11 | 16/11 |
9 | Hội văn học nghệ thuật Trà Vinh | Vũng Tàu | 23/11 | 07/12 |
10 | Hội văn học nghệ thuật Hưng Yên | Đà Lạt | 02/11 | 16/11 |
11 | Hội văn học nghệ thuật Phú Yên | Đà Lạt | 18/11 | 03/12 |
I. Nhà sáng tác Tam Đảo:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Nguyễn Hữu Định | Nam | Nhiếp ảnh | 1977 | Kinh |
2 | Trần Ngọc Thúy | Nữ | Văn học | 1978 | Kinh |
3 | Nguyễn Mỹ Hồng | Nữ | Văn học | 1949 | Kinh |
4 | Nguyễn Thanh Xuân | Nữ | Văn học | 1953 | Kinh |
5 | Lê Quang Hào | Nam | Văn học | 1960 | Kinh |
6 | Lê Phong Nhã | Nam | Âm nhạc | 1971 | Kinh |
7 | Nguyễn Đức Thịnh | Nam | Âm nhạc | 1960 | Kinh |
8 | Danh Hiệp | Nam | Nhiếp ảnh | 1964 | Khmer |
9 | Trương Anh Dũng | Nam | Nhiếp ảnh | 1976 | Kinh |
10 | Nguyễn Phong Vũ | Nam | Nhiếp ảnh | 1981 | Kinh |
11 | Phạm Nam Nhi | Nam | Sân khấu | 1963 | Kinh |
12 | Trần Thanh Thảo | Nam | Sân khấu | 1971 | Kinh |
13 | Nguyễn Văn Kiệt | Nam | Sân khấu | 1985 | Kinh |
14 | Vũ Huy Khôi | Nam | Mỹ thuật | 1942 | Kinh |
15 | Đoàn Thế Hạnh | Nam | VNDG | 1977 | Kinh |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Nguyễn Thái Hải | Nam | Văn học | 1950 | Kinh |
2 | Đào Sỹ Quang | Nam | Văn học | 1954 | Kinh |
3 | Bùi Quang Tú | Nam | Văn học | 1948 | Kinh |
4 | Phạm Thanh Quang | Nam | Văn học | 1951 | Kinh |
5 | Đàm Xuân Nhiệm (Đàm Chu Văn) | Nam | Văn học | 1958 | Kinh |
6 | Đỗ Minh Dơn (Đỗ Minh Dương) | Nam | Văn học | 1948 | Kinh |
7 | Trần Ngọc Tuấn | Nam | Văn học | 1964 | Kinh |
8 |
Phạm Thị Hệ (Minh Hạ) |
Nữ | Văn học | 1953 | Kinh |
9 | Nguyễn Đình Hoàng (Hoàng Đình Nguyễn) | Nam | Văn học | 1947 | Kinh |
10 | Nguyễn Hoài Nhơn | Nam | Văn học | 1956 | Kinh |
11 | Đoàn Quang Trung | Nam | Âm nhạc | 1954 | Kinh |
12 | Nguyễn Thị Đường (Thy Đường) | Nữ | Âm nhạc | 1956 | Kinh |
13 | Nguyễn Văn Bòn | Nam | Âm nhạc | 1968 | Kinh |
14 | Cao Hồng Sơn | Nam | Âm nhạc | 1958 | Kinh |
15 | Thái Minh Chánh (Trần Tâm) | Nam | Âm nhạc | 1963 | Kinh |
II. Nhà sáng tác Đại Lải:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Năm sinh | Dân tộc | Chuyên ngành |
1 | Nguyễn Toàn Thắng | Nam | 1977 | Kinh | Kịch hài dân gian |
2 | Trần Thị Kim Thanh | Nữ | 1960 | Kinh | Cải lương |
3 | Trịnh Quang Khanh | Nam | 1941 | Kinh | Chèo |
4 | Trần Thanh Hà | Nam | 1962 | Kinh | Kịch nói |
5 | Hoàng Thanh Du | Nam | 1960 | Kinh | Kịch nói |
6 | Phạm Xuân Đặng | Nam | 1951 | Kinh | Kịch nói |
7 | Đỗ An Ninh | Nam | 1954 | Kinh | Kịch thiếu nhi |
8 | Nguyễn Phụng Kỳ | Nam | 1951 | Kinh | Tuồng |
9 | Nguyễn Kháng Chiến | Nam | 1947 | Kinh | Kịch nói |
10 | Trần Đức Sìn | Nam | 1957 | Kinh | Kịch nói |
11 | Nguyễn Văn Tươi (Đăng Minh) | Nam | 1955 | Kinh | Kịch nói |
12 | Trương Thị Huyền (Nhi huyền) | Nữ | 1978 | Kinh | Kịch thiếu nhi |
13 | Lê Quý Hiền | Nam | 1953 | Kinh | Kịch nói |
14 | Nguyễn Thu Phương | Nữ | 1967 | Kinh | Kịch nói |
15 | Nguyễn Quý Hải | Nam | 1932 | Kinh | Kịch nói |
16 |
Hà Thị Mỹ Dung (Hà Nam Quang) |
Nữ | 1945 | Kinh | Cải lương |
17 | Lê Thế Dương | Nam | 1948 | Kinh | Kịch nói |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Nguyễn Lân Cường | Nam | 1941 | Kinh |
2 | Bùi Việt Hà | Nữ | 1992 | Kinh |
3 | Lê Tiến Hoành | Nam | 1949 | Kinh |
4 | Nguyễn Thái Hà | Nam | 1952 | Kinh |
5 | Nguyễn Văn Bình | Nam | 1980 | Kinh |
6 | Hồ Trọng Tuấn | Nam | 1970 | Kinh |
7 | Phi Cẩm Thúy | Nữ | 1959 | Kinh |
8 | Vũ Hùng | Nam | 1952 | Kinh |
9 | Bùi Huy Thông | Nam | 1945 | Kinh |
10 | Nguyễn Đức Giao | Nam | 1958 | Kinh |
11 | Quách Thái Kỳ | Nam | 1940 | Kinh |
12 | Lê Minh Tuân | Nam | 1952 | Kinh |
13 | Trần Miêu | Nam | 1962 | Kinh |
14 | Đặng Tài Tuệ | Nam | 1955 | Kinh |
15 | Cát Văn Vận | Nam | 1940 | Kinh |
III. Nhà sáng tác Nha Trang:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Phạm Quỳnh Loan | Nữ | Văn học | 1965 | Kinh |
2 | Nguyễn Thị Kim Thu | Nữ | Văn học | 1951 | Kinh |
3 | Triệu Thị Mai | Nữ | VNDG | 1957 | Tày |
4 | Chu Triều Đương | Nam | Nhiếp ảnh | 1954 | Dao |
5 | Trần Hoa | Nam | Mỹ thuật | 1960 | Kinh |
6 | Phạm Thanh Sơn | Nam | Âm nhạc | 1967 | Kinh |
7 | Trúc Linh Lan | Nữ | Văn học | 1953 | Khmer |
8 | Trần Thái Hồng | Nữ | Văn học | 1960 | Hoa |
9 | Trần Hồng Lâm | Nữ | Mỹ thuật | 1962 | Khmer |
10 | Ma Phương Tân | Nam | Văn học | 1958 | Tày |
11 | Lê Vạn Quỳnh | Nam | Văn học | 1951 | Kinh |
12 | Nguyễn Đức Thủy | Nam | Nhiếp ảnh | 1967 | Kinh |
13 | Nguyễn Văn Bình | Nam | Văn học | 1953 | Kinh |
14 | Hoàng Kim Dung | Nữ | Văn học | 1956 | Tày |
15 | Lương Định | Nam | Văn học | 1957 | Tày |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Trương Thị Thương Huyền | Nữ | Văn học (LLPB) | 1973 | Kinh |
2 | Trần Thị Xuyến | Nữ | Văn học (LLPB) | 1977 | Kinh |
3 | Phạm Thị Kim | Nữ | Kiến trúc | 1955 | Kinh |
4 | Nguyễn Phương Liên | Nữ | Kiến trúc | 1954 | Kinh |
5 | Nguyễn Thanh Cải | Nam | Văn học (Văn xuôi) | 1959 | Kinh |
6 | Đinh Ngọc Hùng | Nam | Văn học (Văn xuôi) | 1975 | Kinh |
7 | Phạm Thị Đoan | Nữ | Âm nhạc | 1952 | Kinh |
8 | Lê Thị Dự | Nữ | VNDG | 1955 | Kinh |
9 | Nguyễn Tiến Quân | Nam | Mỹ thuật | 1978 | Kinh |
10 | Đặng Việt Cường | Nam | Mỹ thuật | 1961 | Kinh |
11 | Đỗ Đức Khải | Nam | Mỹ thuật | 1960 | Kinh |
12 | Phạm Văn Trọng | Nam | Mỹ thuật | 1981 | Kinh |
13 | Vũ Văn Tuấn | Nam | Nhiếp ảnh | 1962 | Kinh |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Bùi Xuân Thảo | Nam | Phim truyện | 1955 | Kinh |
2 | Tống Thị Phương Dung | Nữ | Phim truyện | 1982 | Kinh |
3 | Nguyễn Anh Tuấn | Nam | Phim truyện | 1974 | Kinh |
4 | Trần Thị Thanh Nhã | Nữ | Phim truyện | 1958 | Kinh |
5 | Đặng Thu Trang | Nữ | Phim truyện | 1981 | Kinh |
6 | Trần Phi | Nam | Phim truyện | 1954 | Kinh |
7 | Bành Thị Mai Phương | Nữ | Phim truyện | 1956 | Kinh |
8 | Đinh Văn Phúc | Nam | Phim truyện | 1955 | Kinh |
9 | Phạm Nhuệ Giang | Nữ | Phim truyện | 1957 | Kinh |
10 | Nguyễn Thị Thanh Loan | Nữ | Phim tài liệu | 1951 | Kinh |
11 | Nguyễn Thu Dung | Nữ | Phim tài liệu | 1972 | Kinh |
12 | Đỗ Khánh Toàn | Nam | Phim tài liệu | 1949 | Kinh |
13 | Nguyễn Hà Bắc | Nam | Phim HH | 1957 | Kinh |
14 | Nguyễn Thị Phương Hoa | Nữ | Phim HH | 1957 | Kinh |
15 | Nguyễn Thế Vinh | Nam | Phim HH | 1985 | Kinh |
16 | Phạm Thị Sông Thu | Nữ | Phim HH | 1961 | Kinh |
17 | Lý Thu Hà | Nữ | Phim HH | 1957 | Kinh |
18 | Đoàn Minh Anh | Nữ | Phim HH | 1976 | Kinh |
19 | Trần Quang Minh | Nam | Nghiên cứu | 1971 | Kinh |
20 | Bùi Thị Hồng Gấm | Nữ | Nghiên cứu | 1976 | Kinh |
IV. Nhà sáng tác Đà Lạt:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Chu Huy Phương | Nam | Nhiếp ảnh | 1975 | Kinh |
2 | Bùi Minh Hải | Nam | Nhiếp ảnh | 1983 | Kinh |
3 |
Phạm Ngọc Quang (Vinh Quang) |
Nam | Nhiếp ảnh | 1959 | Kinh |
4 | Nguyễn Quốc Bằng (Thanh Bằng) | Nam | Nhiếp ảnh | 1958 | Kinh |
5 | Nguyễn Thị Hải | Nữ | Nhiếp ảnh | 1972 | Kinh |
6 | Phạm Thế Vững | Nam | Văn học | 1944 | Kinh |
7 | Hồ Ngọc Vinh | Nam | Văn học | 1958 | Kinh |
8 | Trần Ngọc Anh | Nam | Sân khấu | 1963 | Kinh |
9 | Nguyễn Công Đản | Nam | VNDG | 1962 | Kinh |
10 | Nguyễn Trường Sinh | Nam | Văn học | 1945 | Kinh |
11 | Vũ Lập | Nữ | Văn học | 1946 | Kinh |
12 | Nguyễn Văn Thích | Nam | Văn học | 1950 | Kinh |
13 | Nguyễn Văn Diên | Nam | Văn học | 1953 | Kinh |
14 | Trần Mạnh Tuấn | Nam | Âm nhạc | 1957 | Kinh |
15 | Dương Tiến Đức | Nam | Âm nhạc | 1953 | Kinh |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Nguyễn Thanh Thảo | Nam | Nhiếp ảnh | 1963 | Kinh |
2 | Lê Hồng Nguyễn | Nam | Nhiếp ảnh | 1970 | Kinh |
3 | Nguyễn Thế Phong | Nam | Nhiếp ảnh | 1972 | Kinh |
4 | Trương Quốc Mỹ | Nam | Mỹ thuật | 1982 | Kinh |
5 | Huỳnh Ngọc Minh | Nam | Mỹ thuật | 1963 | Kinh |
6 | C Pă y Tý | Nam | Mỹ thuật | 1984 | Ê đê |
7 | Nguyễn Lưu Phúc | Nam | Văn học | 1955 | Kinh |
8 | Lê Tấn Nghĩa | Nam | Văn học | 1956 | Kinh |
9 | Huỳnh Văn Quốc | Nam | Văn học | 1970 | Kinh |
10 | Nguyễn Thị Thu Trang | Nữ | Văn học | 1964 | Kinh |
11 | Trịnh Thị Phương Trà | Nữ | Văn học | 1976 | Kinh |
12 | Trình Thị Liên | Nữ | Sân khấu | 1967 | Kinh |
13 | Hứa Thị Gởi | Nữ | Sân khấu | 1972 | Kinh |
14 | Cao Hữu Nhạc | Nam | Âm nhạc | 1957 | Kinh |
15 | Huỳnh Tấn Phát | Nam | Âm nhạc | 1966 | Kinh |
V. Nhà sáng tác Vũng Tàu:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Đỗ Thu Quân | Nam | Văn học (văn xuôi) | 1961 | Kinh |
2 | Bùi Thuần Mỹ | Nam | Văn học (văn xuôi) | 1956 | Kinh |
3 | Nguyễn Đình Phúc | Nam | Văn học (Thơ) | 1951 | Kinh |
4 | Vũ Thị Kim Liên | Nữ | Văn học (Thơ) | 1966 | Kinh |
5 | Nguyễn Xuân Đạt | Nam | Văn học (Thơ) | 1952 | Kinh |
6 | Nguyễn Ngọc Khuê | Nam | Văn học (Thơ) | 1955 | Kinh |
7 | Nguyễn Khắc Bình | Nam | Văn học (Thơ) | 1953 | Kinh |
8 | Nguyễn Văn Sản | Nam | VHDG | 1956 | Kinh |
9 | Nguyễn Anh Dũng | Nam | Âm nhạc | 1981 | Kinh |
10 | Lê Quang Vũ | Nam | Âm nhạc | 1955 | Kinh |
11 | Nguyễn Văn Lợi | Nam | Mỹ thuật | 1951 | Kinh |
12 | Hoàng Thị Chiến | Nữ | Mỹ thuật | 1961 | Cao Lan |
13 | Nguyễn Văn Đạo | Nam | Mỹ thuật | 1959 | Kinh |
14 | Đỗ Xuân Thu | Nam | VHDTTS | 1957 | Kinh |
15 | Đắc Phượng | Nữ | Nhiếp ảnh | 1961 | Kinh |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Trần Văn Dũng | Nam | Văn học | 1962 | Kinh |
2 | Nguyễn Trọng Nghĩa | Nam | Sân khấu | 1984 | Kinh |
3 | Ngô Nguyễn Xuân Tuyền | Nữ | Văn học | 1981 | Kinh |
4 | Nguyễn Thị Mây | Nữ | Văn học | 1953 | Kinh |
5 | Lê Văn Trường | Nam | Văn học | 1975 | Kinh |
6 | Nguyễn Văn Hiếu | Nam | Văn học | 1977 | Kinh |
7 | Nguyễn Thành Bảy | Nam | Âm nhạc | 1961 | Kinh |
8 | Bùi Thị Lê Thủy | Nữ | Âm nhạc | 1970 | Kinh |
9 | Trương Hoàng Minh | Nam | Âm nhạc | 1983 | Kinh |
10 | Dương Văn Hưởng | Nam | Nhiếp ảnh | 1964 | Kinh |
11 | Dương Văn Mãi | Nam | Nhiếp ảnh | 1965 | Kinh |
12 | Thạch Sết | Nam | VHDG | 1952 | Khmer |
13 | Trần Văn Đài | Nam | VHDG | 1979 | Khmer |
14 | Ngô Văn Tường | Nam | VHDG | 1968 | Kinh |
15 | Trần Ngọc Kim Thanh | Nữ | Sân khấu | 1975 | Kinh |
Trong tháng 11/2020, Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật tổ chức các Trại sáng tác tại các Nhà sáng tác trực thuộc trung tâm.
DANH SÁCH CÁC TRẠI DIỄN RA TRONG THÁNG 11 NĂM 2020
STT | Tên Hội VHNT | Địa điểm | Khai mạc | Bế mạc |
TRẠI THƯỜNG NIÊN | ||||
1 | Hội văn học nghệ thuật Kiên Giang | Tam Đảo | 1/11 | 15/11 |
2 | Hội văn học nghệ thuật Đồng Nai | Tam Đảo | 18/11 | 02/12 |
3 | Hội Nghệ sỹ Sân khấu Việt Nam | Đại Lải | 12/11 | 22/11 |
4 | Hội Nghệ sỹ Nhiếp ảnh Việt Nam | Đại Lải | 26/11 | 02/12 |
5 | Hội VHNT các Dân tộc thiểu số Việt Nam | Nha Trang | 01/11 | 15/11 |
6 | Hội văn học nghệ thuật Hải Dương | Nha Trang | 01/11 | 15/11 |
7 | Hội Điện ảnh Việt Nam | Nha Trang | 23/11 | 02/12 |
8 | Hội văn học nghệ thuật Phú Thọ | Vũng Tàu | 02/11 | 16/11 |
9 | Hội văn học nghệ thuật Trà Vinh | Vũng Tàu | 23/11 | 07/12 |
10 | Hội văn học nghệ thuật Hưng Yên | Đà Lạt | 02/11 | 16/11 |
11 | Hội văn học nghệ thuật Phú Yên | Đà Lạt | 18/11 | 03/12 |
I. Nhà sáng tác Tam Đảo:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Nguyễn Hữu Định | Nam | Nhiếp ảnh | 1977 | Kinh |
2 | Trần Ngọc Thúy | Nữ | Văn học | 1978 | Kinh |
3 | Nguyễn Mỹ Hồng | Nữ | Văn học | 1949 | Kinh |
4 | Nguyễn Thanh Xuân | Nữ | Văn học | 1953 | Kinh |
5 | Lê Quang Hào | Nam | Văn học | 1960 | Kinh |
6 | Lê Phong Nhã | Nam | Âm nhạc | 1971 | Kinh |
7 | Nguyễn Đức Thịnh | Nam | Âm nhạc | 1960 | Kinh |
8 | Danh Hiệp | Nam | Nhiếp ảnh | 1964 | Khmer |
9 | Trương Anh Dũng | Nam | Nhiếp ảnh | 1976 | Kinh |
10 | Nguyễn Phong Vũ | Nam | Nhiếp ảnh | 1981 | Kinh |
11 | Phạm Nam Nhi | Nam | Sân khấu | 1963 | Kinh |
12 | Trần Thanh Thảo | Nam | Sân khấu | 1971 | Kinh |
13 | Nguyễn Văn Kiệt | Nam | Sân khấu | 1985 | Kinh |
14 | Vũ Huy Khôi | Nam | Mỹ thuật | 1942 | Kinh |
15 | Đoàn Thế Hạnh | Nam | VNDG | 1977 | Kinh |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Nguyễn Thái Hải | Nam | Văn học | 1950 | Kinh |
2 | Đào Sỹ Quang | Nam | Văn học | 1954 | Kinh |
3 | Bùi Quang Tú | Nam | Văn học | 1948 | Kinh |
4 | Phạm Thanh Quang | Nam | Văn học | 1951 | Kinh |
5 | Đàm Xuân Nhiệm (Đàm Chu Văn) | Nam | Văn học | 1958 | Kinh |
6 | Đỗ Minh Dơn (Đỗ Minh Dương) | Nam | Văn học | 1948 | Kinh |
7 | Trần Ngọc Tuấn | Nam | Văn học | 1964 | Kinh |
8 |
Phạm Thị Hệ (Minh Hạ) |
Nữ | Văn học | 1953 | Kinh |
9 | Nguyễn Đình Hoàng (Hoàng Đình Nguyễn) | Nam | Văn học | 1947 | Kinh |
10 | Nguyễn Hoài Nhơn | Nam | Văn học | 1956 | Kinh |
11 | Đoàn Quang Trung | Nam | Âm nhạc | 1954 | Kinh |
12 | Nguyễn Thị Đường (Thy Đường) | Nữ | Âm nhạc | 1956 | Kinh |
13 | Nguyễn Văn Bòn | Nam | Âm nhạc | 1968 | Kinh |
14 | Cao Hồng Sơn | Nam | Âm nhạc | 1958 | Kinh |
15 | Thái Minh Chánh (Trần Tâm) | Nam | Âm nhạc | 1963 | Kinh |
II. Nhà sáng tác Đại Lải:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Năm sinh | Dân tộc | Chuyên ngành |
1 | Nguyễn Toàn Thắng | Nam | 1977 | Kinh | Kịch hài dân gian |
2 | Trần Thị Kim Thanh | Nữ | 1960 | Kinh | Cải lương |
3 | Trịnh Quang Khanh | Nam | 1941 | Kinh | Chèo |
4 | Trần Thanh Hà | Nam | 1962 | Kinh | Kịch nói |
5 | Hoàng Thanh Du | Nam | 1960 | Kinh | Kịch nói |
6 | Phạm Xuân Đặng | Nam | 1951 | Kinh | Kịch nói |
7 | Đỗ An Ninh | Nam | 1954 | Kinh | Kịch thiếu nhi |
8 | Nguyễn Phụng Kỳ | Nam | 1951 | Kinh | Tuồng |
9 | Nguyễn Kháng Chiến | Nam | 1947 | Kinh | Kịch nói |
10 | Trần Đức Sìn | Nam | 1957 | Kinh | Kịch nói |
11 | Nguyễn Văn Tươi (Đăng Minh) | Nam | 1955 | Kinh | Kịch nói |
12 | Trương Thị Huyền (Nhi huyền) | Nữ | 1978 | Kinh | Kịch thiếu nhi |
13 | Lê Quý Hiền | Nam | 1953 | Kinh | Kịch nói |
14 | Nguyễn Thu Phương | Nữ | 1967 | Kinh | Kịch nói |
15 | Nguyễn Quý Hải | Nam | 1932 | Kinh | Kịch nói |
16 |
Hà Thị Mỹ Dung (Hà Nam Quang) |
Nữ | 1945 | Kinh | Cải lương |
17 | Lê Thế Dương | Nam | 1948 | Kinh | Kịch nói |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Nguyễn Lân Cường | Nam | 1941 | Kinh |
2 | Bùi Việt Hà | Nữ | 1992 | Kinh |
3 | Lê Tiến Hoành | Nam | 1949 | Kinh |
4 | Nguyễn Thái Hà | Nam | 1952 | Kinh |
5 | Nguyễn Văn Bình | Nam | 1980 | Kinh |
6 | Hồ Trọng Tuấn | Nam | 1970 | Kinh |
7 | Phi Cẩm Thúy | Nữ | 1959 | Kinh |
8 | Vũ Hùng | Nam | 1952 | Kinh |
9 | Bùi Huy Thông | Nam | 1945 | Kinh |
10 | Nguyễn Đức Giao | Nam | 1958 | Kinh |
11 | Quách Thái Kỳ | Nam | 1940 | Kinh |
12 | Lê Minh Tuân | Nam | 1952 | Kinh |
13 | Trần Miêu | Nam | 1962 | Kinh |
14 | Đặng Tài Tuệ | Nam | 1955 | Kinh |
15 | Cát Văn Vận | Nam | 1940 | Kinh |
III. Nhà sáng tác Nha Trang:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Phạm Quỳnh Loan | Nữ | Văn học | 1965 | Kinh |
2 | Nguyễn Thị Kim Thu | Nữ | Văn học | 1951 | Kinh |
3 | Triệu Thị Mai | Nữ | VNDG | 1957 | Tày |
4 | Chu Triều Đương | Nam | Nhiếp ảnh | 1954 | Dao |
5 | Trần Hoa | Nam | Mỹ thuật | 1960 | Kinh |
6 | Phạm Thanh Sơn | Nam | Âm nhạc | 1967 | Kinh |
7 | Trúc Linh Lan | Nữ | Văn học | 1953 | Khmer |
8 | Trần Thái Hồng | Nữ | Văn học | 1960 | Hoa |
9 | Trần Hồng Lâm | Nữ | Mỹ thuật | 1962 | Khmer |
10 | Ma Phương Tân | Nam | Văn học | 1958 | Tày |
11 | Lê Vạn Quỳnh | Nam | Văn học | 1951 | Kinh |
12 | Nguyễn Đức Thủy | Nam | Nhiếp ảnh | 1967 | Kinh |
13 | Nguyễn Văn Bình | Nam | Văn học | 1953 | Kinh |
14 | Hoàng Kim Dung | Nữ | Văn học | 1956 | Tày |
15 | Lương Định | Nam | Văn học | 1957 | Tày |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Trương Thị Thương Huyền | Nữ | Văn học (LLPB) | 1973 | Kinh |
2 | Trần Thị Xuyến | Nữ | Văn học (LLPB) | 1977 | Kinh |
3 | Phạm Thị Kim | Nữ | Kiến trúc | 1955 | Kinh |
4 | Nguyễn Phương Liên | Nữ | Kiến trúc | 1954 | Kinh |
5 | Nguyễn Thanh Cải | Nam | Văn học (Văn xuôi) | 1959 | Kinh |
6 | Đinh Ngọc Hùng | Nam | Văn học (Văn xuôi) | 1975 | Kinh |
7 | Phạm Thị Đoan | Nữ | Âm nhạc | 1952 | Kinh |
8 | Lê Thị Dự | Nữ | VNDG | 1955 | Kinh |
9 | Nguyễn Tiến Quân | Nam | Mỹ thuật | 1978 | Kinh |
10 | Đặng Việt Cường | Nam | Mỹ thuật | 1961 | Kinh |
11 | Đỗ Đức Khải | Nam | Mỹ thuật | 1960 | Kinh |
12 | Phạm Văn Trọng | Nam | Mỹ thuật | 1981 | Kinh |
13 | Vũ Văn Tuấn | Nam | Nhiếp ảnh | 1962 | Kinh |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Bùi Xuân Thảo | Nam | Phim truyện | 1955 | Kinh |
2 | Tống Thị Phương Dung | Nữ | Phim truyện | 1982 | Kinh |
3 | Nguyễn Anh Tuấn | Nam | Phim truyện | 1974 | Kinh |
4 | Trần Thị Thanh Nhã | Nữ | Phim truyện | 1958 | Kinh |
5 | Đặng Thu Trang | Nữ | Phim truyện | 1981 | Kinh |
6 | Trần Phi | Nam | Phim truyện | 1954 | Kinh |
7 | Bành Thị Mai Phương | Nữ | Phim truyện | 1956 | Kinh |
8 | Đinh Văn Phúc | Nam | Phim truyện | 1955 | Kinh |
9 | Phạm Nhuệ Giang | Nữ | Phim truyện | 1957 | Kinh |
10 | Nguyễn Thị Thanh Loan | Nữ | Phim tài liệu | 1951 | Kinh |
11 | Nguyễn Thu Dung | Nữ | Phim tài liệu | 1972 | Kinh |
12 | Đỗ Khánh Toàn | Nam | Phim tài liệu | 1949 | Kinh |
13 | Nguyễn Hà Bắc | Nam | Phim HH | 1957 | Kinh |
14 | Nguyễn Thị Phương Hoa | Nữ | Phim HH | 1957 | Kinh |
15 | Nguyễn Thế Vinh | Nam | Phim HH | 1985 | Kinh |
16 | Phạm Thị Sông Thu | Nữ | Phim HH | 1961 | Kinh |
17 | Lý Thu Hà | Nữ | Phim HH | 1957 | Kinh |
18 | Đoàn Minh Anh | Nữ | Phim HH | 1976 | Kinh |
19 | Trần Quang Minh | Nam | Nghiên cứu | 1971 | Kinh |
20 | Bùi Thị Hồng Gấm | Nữ | Nghiên cứu | 1976 | Kinh |
IV. Nhà sáng tác Đà Lạt:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Chu Huy Phương | Nam | Nhiếp ảnh | 1975 | Kinh |
2 | Bùi Minh Hải | Nam | Nhiếp ảnh | 1983 | Kinh |
3 |
Phạm Ngọc Quang (Vinh Quang) |
Nam | Nhiếp ảnh | 1959 | Kinh |
4 | Nguyễn Quốc Bằng (Thanh Bằng) | Nam | Nhiếp ảnh | 1958 | Kinh |
5 | Nguyễn Thị Hải | Nữ | Nhiếp ảnh | 1972 | Kinh |
6 | Phạm Thế Vững | Nam | Văn học | 1944 | Kinh |
7 | Hồ Ngọc Vinh | Nam | Văn học | 1958 | Kinh |
8 | Trần Ngọc Anh | Nam | Sân khấu | 1963 | Kinh |
9 | Nguyễn Công Đản | Nam | VNDG | 1962 | Kinh |
10 | Nguyễn Trường Sinh | Nam | Văn học | 1945 | Kinh |
11 | Vũ Lập | Nữ | Văn học | 1946 | Kinh |
12 | Nguyễn Văn Thích | Nam | Văn học | 1950 | Kinh |
13 | Nguyễn Văn Diên | Nam | Văn học | 1953 | Kinh |
14 | Trần Mạnh Tuấn | Nam | Âm nhạc | 1957 | Kinh |
15 | Dương Tiến Đức | Nam | Âm nhạc | 1953 | Kinh |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Nguyễn Thanh Thảo | Nam | Nhiếp ảnh | 1963 | Kinh |
2 | Lê Hồng Nguyễn | Nam | Nhiếp ảnh | 1970 | Kinh |
3 | Nguyễn Thế Phong | Nam | Nhiếp ảnh | 1972 | Kinh |
4 | Trương Quốc Mỹ | Nam | Mỹ thuật | 1982 | Kinh |
5 | Huỳnh Ngọc Minh | Nam | Mỹ thuật | 1963 | Kinh |
6 | C Pă y Tý | Nam | Mỹ thuật | 1984 | Ê đê |
7 | Nguyễn Lưu Phúc | Nam | Văn học | 1955 | Kinh |
8 | Lê Tấn Nghĩa | Nam | Văn học | 1956 | Kinh |
9 | Huỳnh Văn Quốc | Nam | Văn học | 1970 | Kinh |
10 | Nguyễn Thị Thu Trang | Nữ | Văn học | 1964 | Kinh |
11 | Trịnh Thị Phương Trà | Nữ | Văn học | 1976 | Kinh |
12 | Trình Thị Liên | Nữ | Sân khấu | 1967 | Kinh |
13 | Hứa Thị Gởi | Nữ | Sân khấu | 1972 | Kinh |
14 | Cao Hữu Nhạc | Nam | Âm nhạc | 1957 | Kinh |
15 | Huỳnh Tấn Phát | Nam | Âm nhạc | 1966 | Kinh |
V. Nhà sáng tác Vũng Tàu:
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Đỗ Thu Quân | Nam | Văn học (văn xuôi) | 1961 | Kinh |
2 | Bùi Thuần Mỹ | Nam | Văn học (văn xuôi) | 1956 | Kinh |
3 | Nguyễn Đình Phúc | Nam | Văn học (Thơ) | 1951 | Kinh |
4 | Vũ Thị Kim Liên | Nữ | Văn học (Thơ) | 1966 | Kinh |
5 | Nguyễn Xuân Đạt | Nam | Văn học (Thơ) | 1952 | Kinh |
6 | Nguyễn Ngọc Khuê | Nam | Văn học (Thơ) | 1955 | Kinh |
7 | Nguyễn Khắc Bình | Nam | Văn học (Thơ) | 1953 | Kinh |
8 | Nguyễn Văn Sản | Nam | VHDG | 1956 | Kinh |
9 | Nguyễn Anh Dũng | Nam | Âm nhạc | 1981 | Kinh |
10 | Lê Quang Vũ | Nam | Âm nhạc | 1955 | Kinh |
11 | Nguyễn Văn Lợi | Nam | Mỹ thuật | 1951 | Kinh |
12 | Hoàng Thị Chiến | Nữ | Mỹ thuật | 1961 | Cao Lan |
13 | Nguyễn Văn Đạo | Nam | Mỹ thuật | 1959 | Kinh |
14 | Đỗ Xuân Thu | Nam | VHDTTS | 1957 | Kinh |
15 | Đắc Phượng | Nữ | Nhiếp ảnh | 1961 | Kinh |
STT | Họ và tên văn nghệ sỹ | Giới tính | Chuyên ngành | Năm sinh | Dân tộc |
1 | Trần Văn Dũng | Nam | Văn học | 1962 | Kinh |
2 | Nguyễn Trọng Nghĩa | Nam | Sân khấu | 1984 | Kinh |
3 | Ngô Nguyễn Xuân Tuyền | Nữ | Văn học | 1981 | Kinh |
4 | Nguyễn Thị Mây | Nữ | Văn học | 1953 | Kinh |
5 | Lê Văn Trường | Nam | Văn học | 1975 | Kinh |
6 | Nguyễn Văn Hiếu | Nam | Văn học | 1977 | Kinh |
7 | Nguyễn Thành Bảy | Nam | Âm nhạc | 1961 | Kinh |
8 | Bùi Thị Lê Thủy | Nữ | Âm nhạc | 1970 | Kinh |
9 | Trương Hoàng Minh | Nam | Âm nhạc | 1983 | Kinh |
10 | Dương Văn Hưởng | Nam | Nhiếp ảnh | 1964 | Kinh |
11 | Dương Văn Mãi | Nam | Nhiếp ảnh | 1965 | Kinh |
12 | Thạch Sết | Nam | VHDG | 1952 | Khmer |
13 | Trần Văn Đài | Nam | VHDG | 1979 | Khmer |
14 | Ngô Văn Tường | Nam | VHDG | 1968 | Kinh |
15 | Trần Ngọc Kim Thanh | Nữ | Sân khấu | 1975 | Kinh |
Ngày 1/11/2020, Hội văn học Nghệ thuật tỉnh Bắc Ninh đã tổ chức bế mạc trại sáng tác văn học nghệ thuật tại Nhà sáng tác Đà Lạt.
Buổi bế mạc có sự tham dự của Nhà báo Ngô Hồng Giang – Chủ tịch Hội văn học nghệ thuật Bắc Ninh; Đại tá, nhà văn Nguyễn Văn Sáu - Phó Giám đốc Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân; Nghệ sĩ nhiếp ảnh Hà Hữu Nết - Phó Chủ tịch Hội văn học Nghệ thuật Lâm Đồng; ông Võ Văn Quốc Bình – Giám đốc Nhà sáng tác Đà Lạt; đại diện Hội đồng hương Kinh Bắc tại Đà Lạt cùng các văn nghệ sĩ tham dự trại.
Tại buổi bế mạc, nhiều bài thơ đã được ngâm đọc, nhiều làn điệu dân ca quan họ đã được hát lên; trong đó, chất chứa hơi thở và mạch nguồn văn hóa sông Cầu “nước chảy lơ thơ” hoà quyện vào gió, vào hoa đã được các văn nghệ sĩ trình bày bằng tình cảm dạt dào dành cho Đà Lạt.
Trong 15 ngày diễn ra trại sáng tác, bằng tinh thần lao động sáng tạo đầy trách nhiệm, các nhà văn, nhà thơ, nghệ sĩ nhiếp ảnh, nhạc sĩ, ca sĩ đến từ quê hương quan họ đã sáng tác được 62 tác phẩm đủ các thể loại truyện ngắn, bút ký văn học, tản văn, thơ, ca khúc, tranh, ảnh nghệ thuật. Mảnh đất, con người Đà Lạt tươi đẹp, nhân văn đã mang đến cho các văn nghệ sĩ Kinh Bắc nhiều cảm xúc được gửi gắm vào 39 tác phẩm; đặc biệt, các nghệ sĩ nhiếp ảnh đã có những khám phá mới với các góc máy độc đáo về Đà Lạt.
Tiêu biểu như các tác phẩm: Chùm thơ về Đà Lạt (Thành Hương, Đặng Thế Du), Tín ngưỡng thờ mẫu (Đỗ Văn Phong), Cưới vợ cho chồng (Nguyễn Viết Tại), Giấc mơ Tây Nguyên (Minh Châu), Trên đỉnh Lang Bian, Đà Lạt bốn mùa (Thái Khoát), Phác thảo thơ, Người Bắc Ninh ở Lâm Đồng (Vũ Tuấn Anh), Tôi là một liền chị (Tố Quyên), Đường về cõi Phật (Xuân Cương), Trầu cánh phượng và nghi thức mời trầu của người quan họ (Ánh Tuyết), Hoài niệm (Ngọc Bính)… Đó là thành quả của quá trình lao động sáng tạo nghiêm túc, thể hiện trách nhiệm công dân - văn nghệ sĩ, qua đó đã khẳng định chất lượng của các tác phẩm sáng tác từ trại viết.
Nhà văn Ngô Hồng Giang - Chủ tịch Hội văn học nghệ thuật Bắc Ninh cho biết: Trong chuyến sáng tác, Hội đã cùng phối hợp tổ chức triển lãm ảnh nghệ thuật Bắc Ninh - Phú Yên tại Tuy Hòa, giao lưu văn nghệ với Hội đồng hương Kinh Bắc và CLB dân ca quan họ tại Nam Ban (Lâm Hà). Trại sáng tác còn là dịp để các văn nghệ sĩ Bắc Ninh được giao lưu, gặp gỡ nhà văn, nhà thơ đến từ các tỉnh thành trong cả nước đang tham dự trại sáng tác về đề tài “Chiến tranh, cách mạng” ở Đà Lạt do Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân tổ chức. Từ đó, cùng nhau trao đổi kinh nghiệm nghề nghiệp, học hỏi lẫn nhau kỹ năng sáng tác, trau dồi vốn sống, cùng tạo nên nhiều tác phẩm có giá trị về nội dung và tư tưởng, nghệ thuật.
Ông Võ Văn Quốc Bình thay mặt Nhà sáng tác Đà Lạt đã có lời chúc mừng các văn nghệ sỹ Bắc Ninh với một kỳ trại thành công. Ông hy vọng các văn nghệ sỹ đã có được nhiều kỷ niệm tốt đẹp với mảnh đất Đà Lạt, và những tư liệu trong những ngày ở trại sáng tác sẽ tiếp tục là nguồn cảm hứng để các văn nghệ sỹ có thêm được nhiều tác phẩm mới.
Ngày 2/11/2020, tại Nhà sáng tác Đà Lạt, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân và Trung tâm hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật đã tổ chức bế mạc trại sáng tác văn học đề tài “Lực lượng vũ trang-Chiến tranh cách mạng” năm 2020.
Dự bế mạc có Đại tá Nguyễn Văn Sáu – Phó giám đốc – Phó Tổng Biên tập Nhà xuất bản QĐND; Ông Võ Văn Quốc Bình - Giám đốc Nhà sáng tác Đà lạt; Ông Hà Hữu Nết - Phó chủ tịch Hội VHNT tỉnh Lâm Đồng; đại diện của Học viện Lục quân; đại diện Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lâm Đồng; bên cạnh đó còn có đại diện một số báo đài như báo QĐND tại Lâm Đồng, báo Nhân dân tại Lâm Đồng, báo Lâm Đồng, đài PTTH tỉnh Lâm Đồng cùng 15 VNS tham gia dự Trại sáng tác.
Sau 15 ngày diễn ra sôi nổi, trại sáng tác đã thu được nhiều kết quả tốt đẹp, bảo đảm an toàn tuyệt đối về mọi mặt. Bằng tâm huyết và lao động sáng tạo, 15 trại viên gồm các nhà văn, nhà thơ, nhà nghiên cứu đã cho ra đời 16 bản thảo tương đối hoàn chỉnh, trong đó có 10 tiểu thuyết, 1 trường ca, 2 tập bút ký và truyện ký, 3 tập nghiên cứu phê bình văn học, 2 đề cương tiểu thuyết, tiêu biểu như: Tiểu thuyết “Hòa giải” của nhà văn Hà Đình Cẩn, tiểu thuyết “Người mẹ và cánh rừng” của của nhà văn Châu La Việt, trường ca “Những ngấn bùn trên mũi chân Tổ quốc” của nhà thơ Hoàng Quý, tiểu luận phê bình văn học “Những tượng đài và hiện tượng văn chương” của nhà nghiên cứu Trần Đăng Xuyền…
Cùng với hoạt động hỗ trợ sáng tác, ban tổ chức đã tổ chức nhiều hoạt động ý nghĩa như: Thăm các cơ sở sản xuất, đơn vị quân đội; giao lưu, tọa đàm văn học với các nhà văn, nhà thơ thuộc Hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng và đoàn văn nghệ sĩ tỉnh Bắc Ninh bàn về “Văn học nghệ thuật với đời sống hiện nay. Làm thế nào để văn học viết về lực lượng vũ trang-chiến tranh cách mạng luôn là đề tài lớn, hấp dẫn bạn đọc”…
Ngày 2/11/2020, tại Nhà sáng tác Đà Lạt, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân và Trung tâm hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật đã tổ chức bế mạc trại sáng tác văn học đề tài “Lực lượng vũ trang-Chiến tranh cách mạng” năm 2020.
Dự bế mạc có Đại tá Nguyễn Văn Sáu – Phó giám đốc – Phó Tổng Biên tập Nhà xuất bản QĐND; Ông Võ Văn Quốc Bình - Giám đốc Nhà sáng tác Đà lạt; Ông Hà Hữu Nết - Phó chủ tịch Hội VHNT tỉnh Lâm Đồng; đại diện của Học viện Lục quân; đại diện Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lâm Đồng; bên cạnh đó còn có đại diện một số báo đài như báo QĐND tại Lâm Đồng, báo Nhân dân tại Lâm Đồng, báo Lâm Đồng, đài PTTH tỉnh Lâm Đồng cùng 15 VNS tham gia dự Trại sáng tác.
Sau 15 ngày diễn ra sôi nổi, trại sáng tác đã thu được nhiều kết quả tốt đẹp, bảo đảm an toàn tuyệt đối về mọi mặt. Bằng tâm huyết và lao động sáng tạo, 15 trại viên gồm các nhà văn, nhà thơ, nhà nghiên cứu đã cho ra đời 16 bản thảo tương đối hoàn chỉnh, trong đó có 10 tiểu thuyết, 1 trường ca, 2 tập bút ký và truyện ký, 3 tập nghiên cứu phê bình văn học, 2 đề cương tiểu thuyết, tiêu biểu như: Tiểu thuyết “Hòa giải” của nhà văn Hà Đình Cẩn, tiểu thuyết “Người mẹ và cánh rừng” của của nhà văn Châu La Việt, trường ca “Những ngấn bùn trên mũi chân Tổ quốc” của nhà thơ Hoàng Quý, tiểu luận phê bình văn học “Những tượng đài và hiện tượng văn chương” của nhà nghiên cứu Trần Đăng Xuyền…
Cùng với hoạt động hỗ trợ sáng tác, ban tổ chức đã tổ chức nhiều hoạt động ý nghĩa như: Thăm các cơ sở sản xuất, đơn vị quân đội; giao lưu, tọa đàm văn học với các nhà văn, nhà thơ thuộc Hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng và đoàn văn nghệ sĩ tỉnh Bắc Ninh bàn về “Văn học nghệ thuật với đời sống hiện nay. Làm thế nào để văn học viết về lực lượng vũ trang-chiến tranh cách mạng luôn là đề tài lớn, hấp dẫn bạn đọc”…
Sáng 29/10 cơn gió mùa đông bắc thổi thốc lên từ hồ Đại Lải, ùa vào Nhà sáng tác, nơi anh em trong Đoàn chúng tôi, đang ngồi hội họp, sau 1 tuần lao động nghệ thuật. Đây là một sáng kiến của anh em trong Đoàn mà thường trước đây các Đoàn khác chưa làm được: nghe tác phẩm của nhau và trao đổi góp ý trước ngày tổng kết trại để làm cho đứa con tinh thần của mình hoàn chỉnh hơn. Ngoài trời thì lạnh, nhưng lòng chúng tôi lại ấm lên vì một tuần bổ ích, được gần nhau, có dịp hiểu nhau hơn, được học hỏi ở đồng nghiệp và điều quan trọng nhất là kỷ niệm những ngày cuối tháng mười này sẽ còn đọng lại mãi trong lòng anh em chúng tôi.
20 tác phẩm âm nhạc của 15 nhạc sĩ Hà Nội đợt I khá phong phú về đề tài: Đại Lải, Vĩnh Phúc, về quê hương, về Hà Nội, về tình yêu, về cuộc đời... Thể loại không chỉ có ca khúc bình thường, mà còn có cả romance (ca khúc trữ tình lãng mạn), ca khúc có phần đêm piano, và 1 bản hòa tấu cho piano, cello và flute. Trước hết phải nói về đề tài tại chính mảnh đất này - Vĩnh Phúc.
Nguồn: langngheviet.com
Ngày 28/10/2020, tại trụ sở Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tổ chức lễ công bố Quyết định Bổ nhiệm cán bộ, theo đó, tại Quyết định số 3099/QĐ-BVHTTDL ngày 28/10/2020 về việc giao Quyền giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật đối với ông Trần Ngọc Khởi Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật kể từ ngày 01/11/2020.
Phát biểu tại buổi Lễ, ông Nguyễn Ngọc Thiện – Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lich đã bày tỏ sự tin tưởng các đồng chí lãnh đạo mới bổ nhiệm tiếp tục cùng tập thể, lãnh đạo các đơn vị phát huy tinh thần đoàn kết, nêu cao trách nhiệm, tiếp tục phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xây dựng đơn vị ngày càng phát triển.
Ngày 28/10/2020, tại trụ sở Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tổ chức lễ công bố Quyết định Bổ nhiệm cán bộ, theo đó, tại Quyết định số 3099/QĐ-BVHTTDL ngày 28/10/2020 về việc giao Quyền giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật đối với ông Trần Ngọc Khởi Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật kể từ ngày 01/11/2020.
Phát biểu tại buổi Lễ, ông Nguyễn Ngọc Thiện – Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lich đã bày tỏ sự tin tưởng các đồng chí lãnh đạo mới bổ nhiệm tiếp tục cùng tập thể, lãnh đạo các đơn vị phát huy tinh thần đoàn kết, nêu cao trách nhiệm, tiếp tục phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xây dựng đơn vị ngày càng phát triển.